Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế

Đóng góp bởi: TLLaw, Luật sư giỏi, Tổng đài tư vấn pháp luật, Dịch vụ Luật sư 548 lượt xem Đăng ngày 22/11/2023 Chia sẻ:

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế

Quy trình đăng ký biến động trong việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (đối với trường hợp chỉ liên quan đến đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm đất và nhà ở hoặc các tài sản khác liên quan đến đất) là một quá trình phổ biến mà người dân thường gọi là “sang tên Sổ đỏ”. Tuy nhiên, chúng ta có thể mở rộng văn bản để tường minh hơn về các bước và thủ tục trong quá trình này, vẫn đảm bảo tính pháp lý.

Các bước sang tên sổ đỏ được hưởng thừa kế:

Bước 1: Làm thủ tục khai nhận di sản tại văn phòng công chứng:
Hồ sơ thủ tục bao gồm: Bản sao có công chứng các giấy tờ sau:
– Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế
– CMND/hộ chiếu, hộ khẩu của những người sau: Người để lại di sản và người hưởng thừa kế di sản.
– Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện).
– Giấy chứng tử của người để lại di sản.
–  Di chúc.
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của người để lại di sản (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Uỷ ban nhân dân quận, huyện cấp).
Sau khi công chứng viên làm các thủ tục xác minh về di sản thừa kế sẽ hẹn người thừa kế mang theo toàn bộ bản chính các giấy tờ đã nộp cho phòng công chứng đến ký kết văn bản khai nhận/ thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

Bước 2: Tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi có đất theo thủ tục sau:
– Bên thừa kế nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện (nếu là cá nhân), cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu là tổ chức). Nếu người thừa kế không có di chúc hoặc bản án thì phải đến văn phòng công chứng làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Trường hợp có tranh chấp thì phải giải quyết xong tranh chấp.
– Nộp thuế khi có thông báo của cơ quan thuế và nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý nhà ở để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.
– Thời gian làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
– Các giấy tờ về thừa kế như: Di chúc, văn bản khai nhận di sản thừa kế (có công chứng của nhà nước).
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của người để lại di sản.
– Bản sao giấy khai sinh của người thừa kế, của người chết để làm cơ sở miễn nộp nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân).
– Giấy chứng tử.
– Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất.
(Lệ phí trước bạ là 0,5% theo quy định của Nghị định 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008. Giá đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất do UBND tỉnh ban hành, áp dụng tại thời điểm đăng ký nộp lệ phí trước bạ).

Điều kiện để sang tên sổ đỏ thừa kế là gì?

Người sử dụng đất được cấp quyền thực hiện nhiều hành vi liên quan đến quyền sử dụng đất trong các tình huống sau đây, miễn là tuân thủ đầy đủ các điều kiện pháp lý:

Chuyển nhượng, thừa kế, và tặng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất khi đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013 thì không áp dụng quyền này.

Cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất có quyền thực hiện các hành vi cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất khi đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất được thực hiện các hành vi này sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất. Nếu nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có quyền thực hiện các hành vi này khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên, nếu người sử dụng đất chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc có nghĩa vụ tài chính đang bị ghi nợ, họ phải hoàn tất nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền trên (theo khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013).

Nhận thừa kế quyền sử dụng đất khi là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Trong trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, và họ không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 trên, họ không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên, họ có thể chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất thừa kế theo các quy định sau đây: a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người nhận thừa kế sẽ được đặt tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất, người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở. Người nhận thừa kế sẽ được đặt tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho.

Thủ tục nếu chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế: Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế, người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định, phải nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính (theo khoản 3 Điều 186 của Luật Đất đai 2013).

Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế tại các quận, huyện TP HCM

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 1

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế  quận 11

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 2

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 12

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 3

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Tân Bình

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 4

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Tân Phú

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 5

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Bình Thạnh

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 6

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Bình Tân

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 7

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Phú Nhuận

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 8

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Bình Chánh

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 9

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Hóc Môn

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận 10

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế quận Nhà Bè

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế Bình Dương

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế Long An

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế Bình Phước

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế Tiền Giang

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế Biên Hòa

Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế Cần Thơ

Dịch vụ làm sổ hồng giá bao nhiêu,Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói TPHCM,Giá dịch vụ làm sổ đỏ,Dịch vụ làm sổ hồng giả,Dịch vụ làm sổ hồng trọn gói,thủ tục làm sổ đỏ,thủ tục làm sổ đỏ chung cư,làm sổ đỏ online,Dịch vụ làm sổ hồng giá bao nhiêu,Dịch vụ làm sổ hồng trọn gói,Dịch vụ làm sổ hồng giả,Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói TPHCM, Giá dịch vụ làm sổ đỏ,Hợp đồng dịch vụ làm sổ đỏ,Dịch vụ làm sổ đỏ tại Long An,Giá dịch vụ sang tên sổ đỏ,Dịch vụ sang tên sổ đỏ TPHCM,Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội,Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói,Dịch vụ sang tên sổ hồng,dịch vụ làm sổ đỏ,thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con,Sang tên là gì,Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói,Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội,Giá dịch vụ sang tên sổ đỏ,Dịch vụ sang tên sổ đỏ TPHCM,Dịch vụ sang tên sổ đỏ Long an,Dịch vụ sang tên sổ đỏ biên hòa,Dịch vụ sang tên sổ hồng,thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con,Sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất,Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế,

Gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Luật Doanh nghiệp, Luật nhà đất, Luật ly hôn, Luật thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng

”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”. 

Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,

Đánh giá post
Chia sẻ bài viết trên: