Ủy quyền luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thay mình thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai. Người dân khi có nhu cầu muốn ủy quyền cho người khác thay mình tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp đất đai nhưng lại không biết Mẫu Giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai như thế nào?
Có thể ủy quyền cho người khác giải quyết tranh chấp đất đai không?
- Câu trả lời là có. Tuy nhiên hiện nay không tồn tại quy định cụ thể về việc ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai.
- Pháp luật nước ta chỉ ghi nhận một cách tổng quát trong Bộ luật dân sự 2015 về việc có thể ủy quyền cho cá nhân hoặc pháp nhân khác thực hiện giao dịch dân sự tại Điều 138.
- Bộ luật tố tụng dân sự cũng có quy định về phạm vi đại diện của người được ủy quyền được xác lập theo nội dung của văn bản ủy quyền.
- Trong pháp luật tố tụng hành chính cũng yêu cầu người được ủy quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, việc ủy quyền cũng phải lập thành văn bản tương tự như quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Cơ sở pháp lý: Điều 138 Bộ luật dân sự 2015, Khoản 2 Điều 86 Bộ luật tố tụng dân sự 2015; Khoản 3 Điều 60 Luật tố tụng hành chính 2015.
Thời hạn uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Theo các văn bản pháp luật hiện hành, thời hạn uỷ quyền là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền.
Theo đó, thời hạn uỷ quyền tranh chấp đất đai trên thực tế có thể được xác định theo các trường hợp sau:
- Theo thoả thuận của các bên được ghi nhận trong giấy uỷ quyền;
- Thời hạn uỷ quyền đã hết theo quy định của pháp luật;
- Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành: Nếu tranh chấp đất đai đã được giải quyết xong thì thời hạn uỷ quyền sẽ kết thúc;
- Người uỷ quyền hoặc người nhận uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện việc uỷ quyền: Nếu vì một lý do nào đó mà bên uỷ quyền hoặc bên nhận uỷ quyền không muốn tiếp tục thực hiện việc uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai nữa thì được đơn phương chấm dứt thực hiện uỷ quyền. Tuy nhiên, các chủ thể trong hợp đồng phải thông báo cho các bên liên quan được biết;
- Người uỷ quyền hoặc người nhận uỷ quyền là cá nhân chết;
- Trường hợp người nhận uỷ quyền không có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự để tham gia giải quyết tranh chấp đất đai;
- Các căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai?
Theo quy định tại khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 về tranh chấp đất đai như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
….
Căn cứ theo Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
Căn cứ theo quy định trên, tùy vào các chủ thể tranh chấp đất đai và lựa chọn giải quyết của đương sự, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
– Ủy ban nhân dân các cấp.
– Tòa án nhân dân.
– Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các thủ tục ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Đầu tiên bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây trước khi ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai:
- 
Một trong các loại giấy tờ nhân thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền sau: Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu; Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu của bên ủy quyền. 
- 
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền trong trường hợp đất đang tranh chấp là tài sản chung của hai vợ chồng; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy tờ thể hiện việc góp vốn là quyền sử dụng đất;… 
- 
Phiếu yêu cầu chứng thực văn bản ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai. 
- 
Giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác như: Giấy mời; Giấy triệu tập làm việc;… 
- 
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai với đầy đủ nội dung đã chuẩn bị sẵn. 
Bước 2: Chứng thực giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên, bên ủy quyền cần liên hệ với Văn phòng công chứng; Phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân để chứng thực giấy ủy quyền.
Tại đây, người thực hiện chứng thực sẽ kiểm tra giấy tờ, hồ sơ yêu cầu chứng thực. Nếu như hồ chưa chưa đầy đủ thì họ sẽ yêu cầu người ủy quyền bổ sung. Ngược lại nếu đã đủ giấy tờ theo quy định thì họ sẽ hướng dẫn người ủy quyền để thực hiện chứng thực. Cùng với đó, người tiếp nhận hồ sơ sẽ giải thích các quy định pháp luật liên quan đến giấy ủy quyền thực hiện chứng thực.
Sau đó người thực hiện chứng thực sẽ tiến hành ký, đóng dấu cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực, ghi vào sổ chứng thực theo mẫu quy định. Cuối cùng bạn tiến hành nộp phí và nhận giấy ủy quyền đã được chứng thực.
Cá nhân có được ủy quyền cho người khác giải quyết tranh chấp đất đai không?
Tại Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 về đại diện ủy quyền.
Đại diện theo ủy quyền
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
….
Mặt khác tại Điều 86 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về quyền, nghĩa vụ của người đại diện.
Quyền, nghĩa vụ của người đại diện
1. Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự trong phạm vi mà mình đại diện.
2. Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng dân sự thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự theo nội dung văn bản ủy quyền.
…..
Như vậy, cá nhân ủy quyền cho người khác giải quyết tranh chấp đất đai vẫn được chấp nhận.
Theo đó, nội dung ủy quyền, phạm vi ủy quyền, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện dựa trên sự thỏa thuận của các bên và theo quy định của pháp luật.
Tranh chấp đất đai là gì? Có uỷ quyền được không?
Tranh chấp đất đai là gì?
Tranh chấp đất đai là thuật ngữ được định nghĩa cụ thể tại khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013. Theo đó, đây là những tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Trong đó, có thể kể đến một số tranh chấp đất đai thường gặp trong đời sống hằng ngày gồm: Tranh chấp ranh giới giữa các thửa đất do việc lấn, chiếm đất; tranh chấp lối đi chung…
Lưu ý: Tranh chấp về giao dịch nhà ở, đất ở; tranh chấp về di sản thừa kế; tran chấp về tài sản chung là quyền sử dụng đất giữa vợ chồng khi ly hôn… không phải là tranh chấp về đất đai.

Có được uỷ quyền tranh chấp đất đai không?
Hợp đồng uỷ quyền được quy định chi tiết tại Mục 13 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, uỷ quyền được hiểu là một cá nhân, tổ chức thực hiện công việc, giao dịch nhân danh (thực hiện thay) cho cá nhân, tổ chức khác. Các bên trong hợp đồng uỷ quyền là bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền.
Uỷ quyền không giới hạn công việc là gì miễn thực hiện theo đúng phạm vi uỷ quyền và công việc uỷ quyền không trái đạo đức, không vi phạm điều cấm của pháp luật… ngoại trừ theo quy định của pháp luật, công việc đó không được phép uỷ quyền như ly hôn, kết hôn, thực hiện nhận cha mẹ con…
Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai,Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai mới nhất,Hợp đồng ủy quyền tham gia to tụng dân sự,Ủy quyền tham gia hòa giải,Ủy quyền cho luật sư tham gia to tụng,Ủy quyền khởi kiện tranh chấp đất đai,Mẫu hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp,Thủ tục ủy quyền tại Tòa án,thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai,luật đất đai,tranh chấp đất đai la gì,luật đất đai mới nhất,biến động đất đai,điều 100 luật đất đai 2013,tranh chấp tiếng anh,bộ luật tố tụng dân sự,Luật tranh chấp đất đai,Thông tư hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất đai,
Do đó, hoàn toàn có thể uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Hiện tại, theo quy định tại Luật Đất đai, cá nhân, tổ chức bắt buộc phải thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai sau đây:
– Thủ tục hoà giải tại Uỷ ban nhân dân cấp xã (các bên gửi đơn đề nghị hoà giải) mà không bắt buộc phải tự hoà giải với nhau.
– Nếu hoà giải không thành, các bên có thể nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân nơi có đất đang xảy ra tranh chấp.
Do đó, các bên hoàn toàn có quyền uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại một trong các bước: Hoà giải, giải quyết tranh chấp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh hoặc khi khởi kiện tại Toà về việc giải quyết tranh chấp đất đai.
Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai,Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai mới nhất,Hợp đồng ủy quyền tham gia to tụng dân sự,Ủy quyền tham gia hòa giải,Ủy quyền cho luật sư tham gia to tụng,Ủy quyền khởi kiện tranh chấp đất đai,Mẫu hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp,Thủ tục ủy quyền tại Tòa án,
Gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Luật Doanh nghiệp, Luật nhà đất, Luật ly hôn, Luật thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng
”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”.
Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,

 
					 
							 
							