Cho hỏi: Từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp thế nào?
Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến TL Law xin chào !
Công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư giỏi, uy tín HCM tư vấn pháp luật online trường hợp Bạn như sau:
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V. 09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V. 09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V. 09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V. 09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệpa) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V. 09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V. 09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V. 09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V. 09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V. 09.02.09.
Như vậy, theo quy định trên kể từ ngày 15/10/2023, mã số và chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V. 09.02.01.
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V. 09.02.02.
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V. 09.02.03.
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V. 09.02.04.
Từ ngày 15/10/2023, hệ số lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp là gì?
Theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng hệ số lương mới ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V. 09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A 3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V. 09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A 2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V. 09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V. 09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V. 09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A 3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V. 09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A 2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V. 09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V. 09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp – Mã số: V. 09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên kể từ ngày 15/10/2023, hệ số lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp được áp dụng như sau:
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V. 09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A 3.1) với hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V. 09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A 2.1) với hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V. 09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V. 09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Từ ngày 15/10/2023, lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch chuyên ngành giảng viên giáo dục nghề nghiệp được quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định từ ngày 15/10/2023, lương từ ngạch giáo dục và đào tạo sang ngạch chuyên ngành giảng viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:
– Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V. 09.02.01 viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên cao cấp – Mã số 15.109 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên cao cấp (hạng I) – Mã số V. 07.01.01 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
– Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V. 09.02.02 viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính – Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên chính (hạng II) – Mã số V. 07.01.02 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
– Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V. 09.02.03 viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên – Mã số 15.111, hoặc giáo viên trung học – Mã số 15.113 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên (hạng III) – Mã số V. 07.01.03 quy định tại Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
– Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V. 09.02.04 Viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) – Mã số 15 c. 207 quy định tại Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
luật sư lao động,tìm luật sư tư vấn,Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo,văn phòng luật sư, tổng đài tư vấn luật lao động, luật sư giỏi hcm, văn phòng luật sư giỏi hcm, tu van luat lao dong, tu van phap luat lao dong,
Hãy gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Luật Doanh nghiệp, Luật nhà đất, Luật ly hôn, Luật thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng
”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”.
Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,