Dịch vụ làm sổ đỏ đất trồng cây lâu năm

Đóng góp bởi: TLLaw, Luật sư giỏi, Tổng đài tư vấn pháp luật, Dịch vụ Luật sư 832 lượt xem Đăng ngày 22/11/2023 Chia sẻ:

Dịch vụ làm sổ đỏ đất trồng cây lâu năm

Hiện nay nhiều hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trồng cây lâu năm nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) và cũng gặp nhiều vướng mắc khi thực hiện thủ tục tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hãy cùng Luật TL LAW giải đáp về Cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho đất trồng cây lâu năm!

  1. Căn cứ pháp lý
  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP
  • Nghị định 20/2019/NĐ-CP
  • Thông tư 250/2016/TT-BTC

Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
–  Đất làm muối;
–  Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
Đất trồng cây lâu năm được cấp Sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện của Luật Đất đai về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
*Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai
“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.”
Theo Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai, chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:
  • Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
  • Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
  • Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai

“2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Theo Khoản 4 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;

Đất trồng cây lâu năm là loại đất gì?

Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định các nhóm đất nông nghiệp như sau

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Như vậy đất trồng cây lâu năm được quy định vào nhóm đất nông nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng

Các loại đất trồng cây lâu năm hiện nay

  • Cây trồng lâu năm để lấy bóng mát hoặc làm cây cảnh: Cây bạch đàn, xà cừ, keo, trầm hương, cây si,…;
  • Cây dược liệu: Cây long não, cây hồi, cây quế,…;
  • Cây ăn quả: Cây cam, cây mít, cây dừa, cây chôm chôm, cây táo, cây ổi,…;
  • Cây công nghiệp: Cây chè, cây ca cao, cây hồ tiêu, cây cao su…;

Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của sổ đỏ đất trồng cây lâu năm thực chất là thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật đất đai. Đây là khoảng thời gian mà Nhà nước công nhận quyền sử dụng hợp pháp cho người sử dụng đất trồng cây lâu năm, hết thời hạn này, quyền sử dụng đất có thể bị thu hồi hoặc có thể được gia hạn, hoặc người sử dụng đất tiếp tục được sử dụng đất trồng cây lâu năm.

Người sử dụng đất trồng cây lâu năm có thể là được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có sự khác biệt tùy thuộc vào từng nguồn gốc sử dụng đất, cụ thể như sau:

– Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là 50 năm đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất hoặc được công nhận quyền sử dụng đất.

Khi hết thời hạn 50 năm, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất trồng cây lâu năm thì chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp. Lúc này, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được xác định theo chu kỳ mới là 50 năm.

– Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là đất được Nhà nước cho thuê là không quá 50 năm. Điều này đồng nghĩa với việc tùy từng trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm của người sử dụng đất có thể là 50 năm hoặc nhỏ hơn 50 năm.

Khác với trường hợp đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao/được công nhận quyền sử dụng thì người sử dụng đất trồng cây lâu năm được Nhà nước cho thuê có thể được Nhà nước xem xét cho gia hạn thời gian sử dụng đất. Nếu người sử dụng đất không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gia hạn thời gian sử dụng đất thì họ không được quyền tiếp tục sử dụng đất. Lúc này, quyền sử dụng đất sẽ được thu hồi theo quy định.

Như vậy, sổ đỏ đất trồng cây lâu năm hết hạn/hay chính là thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm phụ thuộc vào nguồn gốc sử dụng đất trồng cây lâu năm mà người sử dụng đất được Nhà nước công nhận/trao quyền. Thông tin về thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được ghi nhận tại trang 2 của Giấy chứng nhận tại mục thời hạn sử dụng.

Người sử dụng đất trồng cây lâu năm không được quyền tiếp tục sử dụng đất nếu quá thời hạn sử dụng đất được ghi tại trang 2 Giấy chứng nhận mà không được Nhà nước gia hạn (áp dụng đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất) hoặc không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, bị Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật.

Loại đất trồng cây lâu năm nào được cấp sổ đỏ?

Theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013, cây lâu năm là 01 trong 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Sổ đỏ) cùng với nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng.

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, loại đất trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:

TT Loại cây lâu năm Đặc tính
1 – Cây công nghiệp lâu năm. – Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên 05 năm.- Thuộc một trong các nhóm cây sau: Cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.
2 – Cây ăn quả lâu năm.
3 – Cây dược liệu lâu năm.
 4 – Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm.
Lưu ý: Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu từng tỉnh có thể khác nhau vì được UBND cấp tỉnh quyết định trên cơ sở ý kiến

Có được làm sổ đỏ đất trồng cây lâu năm?

Đất trồng cây lâu năm là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:

 Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

 Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng;

 Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối;

 Đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;

 Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

 Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

 Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Đất trồng cây lâu năm có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013. Nếu không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác thì phải được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không vi phạm pháp luật về đất đai, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất (Điều 101 Luật Đất đai 2013).

Các trường hợp không được cấp sổ đỏ đất trồng cây lâu năm

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013.

 Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

 Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

 Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

 Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Ngoài ra, yếu tố quan trọng là khi đất không phải đất nông nghiệp trồng các loại cây lâu năm thì cũng không đủ điều kiện để xin cấp sổ đỏ đất trồng cây lâu năm.

Dịch vụ làm sổ hồng giá bao nhiêu,Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói TPHCM,Giá dịch vụ làm sổ đỏ,Dịch vụ làm sổ hồng giả,Dịch vụ làm sổ hồng trọn gói,thủ tục làm sổ đỏ,thủ tục làm sổ đỏ chung cư,làm sổ đỏ online,Dịch vụ làm sổ hồng giá bao nhiêu,Dịch vụ làm sổ hồng trọn gói,Dịch vụ làm sổ hồng giả,Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói TPHCM, Giá dịch vụ làm sổ đỏ,Hợp đồng dịch vụ làm sổ đỏ,Dịch vụ làm sổ đỏ tại Long An,Dịch vụ làm sổ đỏ đất nông nghiệp,

Gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Luật Doanh nghiệp, Luật nhà đất, Luật ly hôn, Luật thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng

”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”. 

Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,

 

 

 

 

 

 

Đánh giá post
Chia sẻ bài viết trên: