Trụ sở Chi cục Hải quan có phải là địa điểm đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan không?

Đóng góp bởi: TLLaw, Luật sư giỏi, Tổng đài tư vấn pháp luật, Dịch vụ Luật sư 1115 lượt xem Đăng ngày 22/09/2023 Chia sẻ:

Trụ sở Chi cục Hải quan có phải là địa điểm đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan không?

Cho tôi hỏi, trụ sở Chi cục Hải quan có phải là địa điểm đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan không? Nhờ anh chị giải đáp

Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến TL Law xin chào !

Công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư giỏi, uy tín HCM tư vấn pháp luật online trường hợp Bạn như sau:

Căn cứ quy định Điều 22 Luật Hải quan 2014 được bổ sung tại khoản 1 Điều 24 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định về địa điểm làm thủ tục hải quan như sau:

Địa điểm làm thủ tục hải quan

1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải.
2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.

3. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hoá bao gồm:

a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cửa khẩu đường sắt; cảng biển, cảng đường thuỷ nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh  cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá được hình thành trong nội địa;

b) Trụ sở Chi cục Hải quan;

c) Địa điểm kiểm tra chuyên ngành theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; d) Địa điểm kiểm tra tại nơi xây dựng, công trình hoặc địa điểm tham gia hội chợ, triển lãm; đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm gom hàng lẻ; e) Địa điểm kiểm tra chung của Hải quan Việt Nam với Hải quan nước bạn tại khu vực cửa khẩu đường bộ; g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định đối với trường hợp cần thiết.

Như vậy, theo quy định của pháp luật về địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.

Do đó trụ sở Chi cục Hải quan là địa điểm đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan.

Hồ sơ hải quan gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Hồ sơ hải quan

1. Hồ sơ hải quan gồm:

a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay tờ khai hải quan;

b) Chứng từ có liên quan.
Tuỳ từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn trừ kiểm tra chuyên ngành, những chứng từ liên quan đến hàng hoá theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải đảm bảo sự toàn vẹn và hình thức theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
….
Như vậy, hồ sơ hải quan gồm các giấy tờ sau đây:

– Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay tờ khai hải quan;

– Chứng từ có liên quan.

Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn trừ kiểm tra chuyên ngành, hoặc chứng từ liên quan đến hàng hoá theo quy định của pháp luật có liên quan.

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan được quy định thế nào?

Căn cứ quy định Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

a) Đối với hàng hoá xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hoá tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hoá xuất khẩu gửi qua đường chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

b) Đối với hàng hoá nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu;

c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan của phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.

2. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

3. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau: a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hoá, người khai hải quan nộp toàn bộ chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, kể cả các chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia; b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ hải quan được quy định theo từng loại giấy tờ như sau:

– Thứ nhất, đối với thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

+ Đối với hàng hoá xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hoá tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; trường hợp hàng hoá xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

Trường hợp hàng hoá nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu;

+ Thời hạn nộp tờ khai hải quan của phương tiện vận tải thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải

Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

– Thứ hai, thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

+ Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hoá, người khai hải quan nộp những chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, kể cả các chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

+ Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Trân trọng!

Luật sư tư vấn thương mại, Tư vấn thương mại, Luật sư tư vấn kinh doanh thương mại, Tư vấn luật thương mại, tư vấn luật sư thương mại, luật sư tư vấn thương mại quốc tế, Văn phòng luật sư thừa kế,Dịch vụ thừa kế,Luật sư tư vấn thừa kế nhà đất,Bản an tranh chấp chia di sản thừa kế,

 

Hãy gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Luật Doanh nghiệp, Luật nhà đất, Luật ly hôn, Luật thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng

”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”. 

Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,

Đánh giá post
Chia sẻ bài viết trên: