Mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định 70 áp dụng từ ngày 18/9/2023 và hướng dẫn cách viết?

Đóng góp bởi: TLLaw, Luật sư giỏi, Tổng đài tư vấn pháp luật, Dịch vụ Luật sư 1129 lượt xem Đăng ngày 19/09/2023 Chia sẻ:

Cho tôi hỏi  mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định 70 quy định thế nào? Mong được giải đáp vướng mắc!

Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến TL Law xin chào !

Công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư giỏi, uy tín HCM tư vấn pháp luật online trường hợp Bạn như sau:

Mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định 70 áp dụng từ ngày 18/9/2023?
Sau đây là mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài kể từ ngày 18/9/2023 có thể tham khảo:

Trường hợp nào thì người sử dụng lao động không cần giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định việc sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

Sử dụng người lao động nước ngoài

1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
… b) Đối với người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Theo quy định, hiện nay người sử dụng lao động sẽ không cần giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài nếu người lao động nước ngoài thuộc 01 trong những đối tượng sau đây:

(1) Là Trưởng cơ quan đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chủ yếu đối với hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

(2) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện cung cấp dịch vụ.

(3) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để giải quyết vụ việcsự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp phát sinh gây ảnh hưởng hoặc có nguy cơ tác động tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang tại Việt Nam không giải quyết được.

(4) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006.

(5) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.

(6) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(7) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Sáng lập của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(8) Vào Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện những nhiệm vụ tư vấn hỗ trợ cho việc lậpsoạn thảo, thẩm định, theo dõi đánh giá, giám sát việc thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thoả thuận trong những điều ước quốc tế về ODA đã  giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

(9) Được Bộ Ngoại giao cấp phép hành nghề truyền thông, báo chí tại Việt Nam.

(10) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

(11) Vào Việt Nam thực hiện điều ước quốc tế do cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh  theo quy định của Chính phủ.

(12) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các nhà trường, cơ sở giáo dục ở nước ngoài có thoả thuận làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(13) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

(14) Có hộ chiếu ngoại giao vào làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

(15) Người chịu trách nhiệm lập hiện diện thương mại.

(16) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam phải thực hiện những công việc sau:

– Giảng dạy, nghiên cứu;

– Làm quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục được cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ cho phép thành lập tại Việt Nam.

(17) Tình nguyện viên

Thời hạn  người sử dụng lao động xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định việc sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

Sử dụng người lao động nước ngoài

 

  1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài a) Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (kể cả nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo các vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa thể đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, thời gian, địa điểm làm việc người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài….

Theo quy định, người sử dụng lao động cần phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo các vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa thể đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước tối thiểu 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao đọng nước ngoài.

Trân trọng!

luật sư lao động,tìm luật sư tư vấn,Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo,văn phòng luật sư, tổng đài tư vấn luật lao động, luật sư giỏi hcm, văn phòng luật sư giỏi hcm, tu van luat lao dong, tu van phap luat lao dong,

 

Hãy gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Luật Doanh nghiệp, Luật nhà đất, Luật ly hôn, Luật thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng

”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”. 

Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,

Đánh giá post
Chia sẻ bài viết trên: