Cho tôi hỏi, năm 2023, đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có bị thu hồi không? Nhờ anh chị giải đáp.
Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến TL Law xin chào !
Công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư giỏi, uy tín HCM tư vấn pháp luật online trường hợp Bạn như sau:

Năm 2023, đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có bị thu hồi không?
Căn cứ quy định Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định việc nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất như sau:
Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất
1. Nhà nước quyết định thu hồi đất đối với những trường hợp sau đây: a) Thu hồi đất nhằm mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; c) Thu hồi đất do chấm dứt quyền sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe doạ tính mạng con người.
2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong trường hợp chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
Như vậy, có 03 trường hợp nhà nước quyết định thu hồi đất:
– Thu hồi đất nhằm mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
– Thu hồi đất do chấm dứt quyền sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe doạ tính mạng con người.
Chính vì thế, sang năm 2023 đất nông nghiệp khi hết thời hạn sử dụng không thuộc vào trường hợp phải thu hồi.
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp là bao lâu?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xét tiếp tục sử dụng đất nhưng không vượt thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật Đất đai nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng; d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
…
Như vậy, trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Lưu ý: Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đất nông nghiệp mà cộng đồng dân cư sử dụng có phải đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài không?
Căn cứ quy định Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định đối với đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:
Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài đối với những trường hợp sau đây:
1. Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp mà cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng trồng;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất hoạt động sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất nông nghiệp;
9. Đất giao thông, thuỷ lợi, đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình dân dụng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Như vậy, đất nông nghiệp của cộng đồng dân cư sử dụng thuộc một trong những trường hợp đất sử dụng ổn định lâu dài.
Trân trọng!
Luật sư giỏi về đất đai, Luật sư chuyên về đất đai, Luật sư tư vấn đất đai miễn phí, Giá thuê luật sư tư vấn đất đai, tư vấn luật đất đai miễn phí, Luật sư nhà đất TPHCM, Luật sư giỏi về đất đai ở Hà Nội, Luật sư đất đai, Tư vấn luật đất đai qua zalo, luật đất đai mới nhất, Luật sư tư vấn pháp luật đất đai, Tư vấn Luật đất đai nhà ở
Hãy gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Luật Doanh nghiệp, Luật nhà đất, Luật ly hôn, Luật thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng
”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”.
Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,

 
					 
							 
							