Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty
Quy định tạm ngưng kinh doanh công ty
Để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm bảo đúng các quy định sau:
- Trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải đang hoạt động bình thường, không bị đóng mã số thuế.
- Căn cứ Khoản 1, Điều 206, Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày làm việc trước khi doanh nghiệp chính thức tạm ngừng hoạt động.
Ví dụ: Công ty A muốn tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/07/2021 đến ngày 31/12/2021 thì phải nộp hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh lên Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 28/06/2021. Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ được cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/07/2021 đến ngày 31/12/2021.
- Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thời gian tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa không quá 1 năm (Theo Khoản 1. Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Lợi ích của việc tạm ngừng kinh doanh đúng thời gian

Thủ tục khách hàng chỉ cần cung cấp:
Bước 1: Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Bước 2: Qúy khác cung cấp thông tin doanh nghiệp
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp
Bước 4: Nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh
Bước 5: Bàn giao kết quả cho khách hàng và thu phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh.
Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp khi tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp khi tạm ngừng kinh doanh gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu).
- Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
- Bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, xác nhận về việc thông qua quyết định tạm ngừng kinh doanh.
Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được gửi bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế.
Quyết định tạm ngừng kinh doanh phải được lập bằng văn bản và có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, xác nhận về việc thông qua quyết định tạm ngừng kinh doanh phải được lập bằng văn bản và có chữ ký của các thành viên tham dự họp.
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải được nộp trước ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Các lưu ý khác khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Luật doanh nghiệp 2020 đã có nhiều thay đổi so với quy định của Luật doanh nghiệp 2014 về thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần chú ý một số điểm sau:
Thứ nhất, thời hạn thông báo theo quy định mới nhất là 3 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì cũng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.
Thứ hai, thời gian tạm ngừng mỗi lần không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp.
Thứ ba, miễn lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng trong trường hợp văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh được gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01.
Thứ tư, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ kê khai thuế trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Thứ năm, nộp giấy tạm ngừng kinh doanh ở đâu? Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.
Thứ sáu, Các lưu ý khác:
Ngoài những lưu ý quan trọng về báo cáo và thuế, doanh nghiệp còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định sau:
- Vẫn phải treo bảng hiệu;
- Thanh toán các khoản nợ với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
- Không được ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
- Thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác với khách hàng, đối tác và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Thời hạn tối đa doanh nghiệp được tạm ngưng kinh doanh là không được quá 1 năm. Đồng thời, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 2 năm.
Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Doanh nghiệp nợ thuế vẫn được làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, nhưng phải đảm bảo thanh toán đủ số thuế còn nợ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Quá 2 năm tạm ngưng kinh doanh nhưng vẫn muốn tạm ngưng tiếp tục thì làm thế nào?
Theo quy định, tổng thời gian tối đa doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh là 2 năm. Quá thời hạn trên, nếu doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải quay lại hoạt động trong thời gian ngắn, sau đó mới có thể tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp nên tạm ngừng kinh doanh hay giải thể?
Tùy vào định hướng của mỗi doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp vẫn chưa có quyết định về việc giải thể thì có thể thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh trước.
Trên đây là những thông tin về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh mà chúng tôi cung cấp. Nếu quý khách có nhu cầu được biết thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ số hotline hoặc gửi email cho TL LAW để được giải đáp.
Một số lưu ý về tạm ngừng kinh doanh:
Theo “Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014” :
- Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Kết lại, tuy tạm ngừng kinh doanh và tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo là những thủ tục đơn giản nhưng để thực hiện đúng theo Quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ các quy định, thủ tục để vừa đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp vừa đảm bảo được quyền và lợi ích của khách hàng, người lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Tránh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc tạm ngừng kinh doanh để trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan.
Lệ phí tạm ngừng kinh doanh,Thủ tục tạm ngừng kinh doanh,Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng,Dịch vụ giải the công ty, Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV,Hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh,Dịch vụ giải the công ty TPHCM, Dịch vụ đăng ký kinh doanh,
Gọi ngay, tổng đài tư vấn pháp luật Online trực tuyến TL Law tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý nhiều lĩnh vực: Doanh nghiệp, nhà đất, ly hôn, thừa kế, soạn thảo hợp đồng, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam….Bởi đội ngũ luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm, đã xử lý rất nhiều án phức tạp, giải quyết tranh chấp nhanh chóng
”Thành công của khách hàng là thành công của TL Law”.
Ngoài ra, TL Law cung cáp dịch vụ Cố Vấn Chiến Lược & Đào tạo Marketing Toàn Diện cho chủ doanh nghiệp, Starup khởi nghiệp, kinh doanh Online theo xu hướng Marketing Thế Hệ Mới, giúp chủ Doanh Nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh,

 
					 
							 
							